Học tiếng hoa cho người mới bắt đầu: Học cách nói xin chào
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại căn bản trong tiếng Hoa Bài này là bài đầu tiên: học tiếng hoa cơ bản bài số 1 - xin chào
Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?
B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?
A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?
B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?
A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
Từ vựng
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
Những cụm từ cần lưu ý: Các từ dùng để chào hỏi
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
Các nhóm từ cơ bản nhất
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương [Như thế nào?]
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo gần đây như thế nào?
Về khía cạnh ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống có câu [Bạn khỏe không?] không những thế sở hữu bí quyết nói này thì ta thể hiện sự quan tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách thức cụ thể và chi tiết hơn.
最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
bạn dạo gần đây sở hữu bận lắm không ?
※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ bạn bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và sở hữu nhiều điều để nói hơn, không một vài vậy mà ta còn Có thể thể hiện sự quan tâm đến đối phương như bằng những câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “
吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
các bạn đã ăn cơm xong chưa?
※Đây cũng là cách chào hỏi phổ thông ở Trung Quốc. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời cụ thể. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」
○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So với bí quyết nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là bí quyết nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu với nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. bí quyết nói như thế này là một đặc thù trong tiếng Trung.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không có thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là một vài dạng câu không những dễ sử dụng mà còn Có thể truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.
○Khi hỏi lại đối phương, ta có cách nói “ Còn mọi người thì sao ? “
你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn bạn thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ mọi người sở hữu khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn mọi người thì sao?”.
○Cụm từ thể hiện sự chú ý đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ các bạn có khỏe không?
※Đối có một vài trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về gia đình của đối phương. Vì người Trung Hoa rất xem trọng người yêu thương nên nếu được người khác quan tâm đến người thân yêu họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ toàn bộ đều tương tự như nhau”, nói rõ hơn nó với nghĩa là “ đều”.
你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của mọi người mang bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có khả năng sử dụng thoải mái, và giống sở hữu trong tiếng Việt
Về khía cạnh ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống có câu [Bạn khỏe không?] không những thế sở hữu bí quyết nói này thì ta thể hiện sự quan tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách thức cụ thể và chi tiết hơn.
最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
bạn dạo gần đây sở hữu bận lắm không ?
※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ bạn bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và sở hữu nhiều điều để nói hơn, không một vài vậy mà ta còn Có thể thể hiện sự quan tâm đến đối phương như bằng những câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “
吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
các bạn đã ăn cơm xong chưa?
※Đây cũng là cách chào hỏi phổ thông ở Trung Quốc. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời cụ thể. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」
○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So với bí quyết nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là bí quyết nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu với nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. bí quyết nói như thế này là một đặc thù trong tiếng Trung.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không có thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là một vài dạng câu không những dễ sử dụng mà còn Có thể truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.
○Khi hỏi lại đối phương, ta có cách nói “ Còn mọi người thì sao ? “
你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn bạn thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ mọi người sở hữu khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn mọi người thì sao?”.
○Cụm từ thể hiện sự chú ý đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ các bạn có khỏe không?
※Đối có một vài trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về gia đình của đối phương. Vì người Trung Hoa rất xem trọng người yêu thương nên nếu được người khác quan tâm đến người thân yêu họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ toàn bộ đều tương tự như nhau”, nói rõ hơn nó với nghĩa là “ đều”.
你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của mọi người mang bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có khả năng sử dụng thoải mái, và giống sở hữu trong tiếng Việt
Comments
Post a Comment