Posts

Showing posts from June, 2016

Lượng từ: Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P7) :

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung căn bản qua các từ loại. Trong bài Ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu  về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung Hoa : Lượng từ trong tiếng Trung có toàn bộ lượng từ khác nhau với phương pháp dùng khác biệt. Vì thế, Ngày hôm nay mình sẽ giúp các mọi người phân biệt rõ ràng và rõ ràng một vài lượng từ hay được sử dụng Hướng dẫn đăng ký PayPal và tải Skype Định nghĩa Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác Một vài loại lượng từ thường gặp a/. “个” /Gè/ : Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Dùng với người: 一个人, 两个小孩 Dùng với bộ phận cơ thể: 一个鼻子, 一个耳朵, 一个舌头 Dùng với hoa quả: 一个柿子, 一个梨 Dùng với các hành tinh: 一个月亮, 一个太阳 Dùng với sông hồ: 一个湖, 一个海 Dùng cho các sự kiện, hoạt động: 一个动作, 敬个礼 Dùng cho thời gian: 两个月, 一个星期 Dùng cho thực phẩm: 一个面包, 一个蛋糕 Dùng ch

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa cơ bản (P5) : Đại từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa căn bản qua các từ loại. Trong bài tiếng hoa giao tiếp thông dụng này, Tiếng Trung Chinese  xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng : Đại từ trong tiếng Trung . Định nghĩa – Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu. – Phân loại Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们 Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少 Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿, 那么,每,个,其他,别的 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý: – Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chúng có tính không ổn định rất lớn trong mối quan hệ với các đội tượng được thay thế, chỉ thị. Một đại từ là thay thế cho A hay chỉ thị cho B chỉ có thể xác định trong ngữ cảnh cụ thể. – Đại từ không thể lặp lại. – Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác. Chức năng của đại từ 3.1. Đại từ nhân xưng * Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật. Cụ thể bao gồm: Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、我们、咱、咱们、自己、自个儿 Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你、你们、您 Đại

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản (P1)

Có ý định sử dụng bất cứ ngôn ngữ gì một cách thông thạo , trôi chảy, ta đều phải nắm chắc được ngữ pháp Cũng như phương pháp dùng từ của ngôn ngữ đó. Vì thế, nếu thích học tốt tiếng hoa giao tiếp thông dụng , ta phải am hiểu về ngữ pháp tiếng Trung căn bản . Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về một vài từ loại, Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu đến những bạn một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hoa căn bản Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ. – Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ VD: – 她是河内人。 /Tā shì Hénèi rén/ Cô ấy là người Hà Nội. – 今天是教师节。 /Jīntiān shì jiàoshī jié/ Hôm nay là ngày Nhà Giáo – 他多大? 他三岁。 /Tā duōdà? Tā sān suì./ Nó bao tuổi? Nó ba tuổi. Mở rộng: – Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu. VD: – 他今年二十

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản (P6) : Thán từ

Cùng tiếng hoa giao tiếp thông dụng qua những từ loại. Trong bài Hôm nay , trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan yếu : Thán từ trong tiếng Trung . Định nghĩa – Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. – Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác. – Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ. Phân loại thán từ Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau: a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟 b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵 c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀 d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓 e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓 Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác. ngu phap tieng trung: than tu ngu phap tieng trung: than tu VD: – 嘿,下雪了! /Hēi, xià xuěle/ Ê, tuyết rơi rồi!

vốn từ vựng tiếng Trung Hoa – Chủ đề xưng hô trong người yêu thương

Khi học tiếng hoa giao tiếp cơ bản , chắc hẳn một vài bạn Có khả năng thấy trong tiếng Hoa có số đông cách xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Hôm nay , trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ giúp mọi người hệ thống một vài cách thức xưng hô bằng tiếng Trung trong gia đình để giúp bạn học tiếng Hoa cơ bản đơn giản mà hiệu quả nhất . Mong rằng những các bạn cảm thấy bài viết này hữu ích đối với việc tự học tiếng Hoa online của mình. Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/ Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/ Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/ Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/ Con trai : 儿子 /Érzi/ Con dâu: 媳妇 /Xífù/ Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/ Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/ Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/ Con rể : 女婿 /Nǚxù/ Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/ Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/ *Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung: 13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/ 14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/ 15.Em trai: 弟弟/Dìdì/ 16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/ 17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhín

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung căn bản (P1) : Danh từ

Ngữ pháp là một phần rất quan trọng học tiếng ngoại quốc . Nắm rõ ngữ pháp tiếng Trung giúp những mọi người mới học tiếng hoa giao tiếp cơ bản sử dụng tiếng Trung căn bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp những bạn tự học tiếng Trung online một phương pháp hiệu quả, Trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ có một chuỗi bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản . Chúng ta hãy cùng khởi đầu với bài học Danh từ tiếng Trung này nào. Định nghĩa – Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật. – Phân loại: Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联 Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Trước danh từ có thể mang theo số từ hoặc lượng từ Mẫu: [ 数量字 ] + [ 名字 ] [Số lượng từ] + [Danh từ] VD: 一副对联,一只狗 – Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”… – Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”. – Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi” VD: 人人 = 每人 (từng người) 天天 = 每天 (mỗi

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản (P2) : Hình dung từ

Tiếp nối bài trước, Hôm nay chúng ta sẽ cùng làm quen một khái niệm mới trong học tiếng hoa giao tiếp cơ bản : Hình dung từ tiếng Trung . Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho những các bạn tự học tiếng Hoa online ! Định nghĩa – Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. – Phân loại: Hình dung từ miêu tả hình trạng của người hay sự vật: 高,小,大,高,短 Hình dung từ miêu tả tính chất của người hay sự vật: 对,错,骄傲,坚强, 好,坏 Hình dung từ miêu tả trạng thái của một động tác, hành vi: 快,慢,顺利,紧张 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Phía trước hình dung từ có thể thêm các phó từ như “不”, “很”… Tuy nhiên, những tính – Phía sau hình dung từ có thể thêm các trợ từ thời trạng như “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị sự tiếp diễn, hoàn thành hoặc đã qua. (VD: 红着, 红了, 红过) – Đa số các tính từ có thể lặp lại: Hình thức lặp của hình dung từ đơn âm tiết là AA. (VD: 慢 Ò 慢慢) Hình thức lặp lại của các hình dung từ song âm tiết nói chung l

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung (P3) : Động từ

Image
Ngày hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học tiếng hoa giao tiếp cơ bản thứ 3 trong chuỗi bài ngữ pháp tiếng Trung cơ bản . Trong phần 1 và 2, chúng ta đã làm quen với danh từ và hình dung từ trong tiếng Trung Quốc , vậy trong bài này, tiếng Trung Chinese xin giới thiệu một từ loại cũng không kém phần quan trọng : Động từ trong tiếng Trung . Định nghĩa – Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa… của sự vật hiện tượng. – Phân loại: Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查 Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟 ngu phap tieng trung: dong tu Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Trước động từ có thể mang thêm phó từ. VD: 刚走、很想 – Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa ‘了’ và ‘过’, mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ) – Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论 Ch

Học cách đếm tiếng Trung Quốc từ 1 đến 10

Image
Khi học tiếng Trung Quốc căn bản , có lẽ điều Ở lần đầu tiên các bạn học đến là một vài con số trong tiếng Trung . Để dễ dàng cho một vài bạn tự tiếng hoa giao tiếp theo tình huống online, sau đây là bài giới thiệu cách thức đếm trong tiếng Trung từ 1 đến 10. Học Cách đếm trong tiếng Trung Với những số đếm cơ bản trên, bạn có thể phát triển và học tiếp cách đếm tiếng Trung lên hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn. số đếm trong tiếng Trung Ngoài ra, Trung Quốc còn có một đặc điểm đặc biệt là khi bán hàng, người bán có thói quen ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Vây làm sao để biết họ đang ra dấu con số nào khi bạn đi mua đồ ở Trung Quốc? Dưới đây là bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc. Cách đếm số cho người mới học tiếng Trung Quốc Khi học tiếng Trung, bạn sẽ nhận thấy ẩn trong các chữ tượng hình tiếng Trung đều là một ý nghĩ sâu sắc, các con số cũng không ngoại trừ. Dựa vào sự đồng điệu trong âm đọc, một vài con số được coi là may mắn, trong khi đó có những

50 bộ thủ chữ hán hay dùng nhất

Khi tiếng hoa giao tiếp theo tình huống , đặc biệt đối với những ai tự học tiếng Trung online, có lẽ điều khó khăn nhất mà các bạn gặp phải đó là ghi nhớ chữ Hán . Chữ Hán là chữ tượng hình, tưởng chừng được tạo nên không theo quy luật nào cả. Tuy nhiên, thực ra, mỗi chữ Hán là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Trong chữ Hán có 214 bộ thủ, bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Bằng cách ghi nhớ các bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng hơn khi học thuộc các mặt chữ tiếng Hán và ý nghĩa của chúng. 214 bo thu chu han 214 bo thu chu han Tuy nhiên, 214 bộ thủ có lẽ là quá nhiều với những ai học tiếng Trung cơ bản, vậy tại sao ta không rút xuống chỉ còn 50 bộ thủ chữ Hán được sử dụng nhiều nhất. Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ tiếng Trung sau đây: Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa 人(亻) rén 2 nhân( nhân đứng) người 刀(刂) dāo 2 đao con dao, cây đao 力

Cách thức dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖

Có phải trong khi học tiếng hoa giao tiếp một vài các bạn thường bắt gặp 3 từ này hay không? Mình dám chắc có không ít bạn đã bị 3 từ này làm cho mơ hồ vì bí quyết dùng của nó. Thực ra mà nói bạn có nhầm từ này cũng đúng vì chúng đều có chung nghĩa là hoang mang , lo sợ , sợ hãi … . mừ. Nếu không để ý ta còn tưởng chúng chả có gì khác biệt nhưng thực ra chúng có đấy , cách dùng cũng khác nhau đấy. Vậy điểm khác nhau đó là gì nhỉ? Chúng ta cùng nhau vào khám phá xem nhé để sau này khi gặp lại sẽ không còn bị nó đánh lừa nữa. Học tiếng Hoa là phải đào sâu vào cái cốt lõi của nó như vậy mới hiệu quả các mọi người nhé! Trước tiên cả 3 từ này đều có nghĩa là lo sợ , bất an. Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau. 恐慌 。kǒng huāng : hoang mang , sợ hãi, khủng hoảng… Từ này thường được nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì… Ngoài cách dùng của tính từ nó còn có cách dùng như danh từ. 如:在近代历史上,曾经多次发生经济恐慌。 rú :

Khẩu ngữ tiếng Trung hay dùng nhất trong tiếng Trung Hoa

Để có khả năng giao tiếp thành thạo với người Trung Hoa là 1 chuyện không dễ dàng chút nào nếu như mọi người không nắm được những tri thức cơ bản nhất khi học tiếng Trung . Đặc biệt sẽ thật khó cho bạn khi không nắm rõ được những câu khẩu ngữ mà người Trung Hoa thường hay sử dụng nhất trong giao tiếp là gì? Đó là Nguyên nhân gây trở ngại không nhỏ cho nhiều người khi giao tiếp bằng tiếng Trung bởi họ không biết câu này câu kia được dùng trong văn viết hay văn nói và kết quả là phạm 1 số sai lầm không đáng có. Vậy một vài câu khẩu ngữ phổ biến ấy là gì nhỉ? mọi người đã được học hay chưa? Đừng vội vàng nhé vì đây là cả 1 quá trình nhặt góp trong quá trình học tiếng hoa giao tiếp và giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc , mình sẽ từ từ giới thiệu cho các mọi người từng phần một. Trước tiên chúng ta hãy học phần 1 của 1 số câu khẩu ngữ phổ biến dưới đây nhé! 到时候再说。Dào shí hòu zài shuō . Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp.Câu nà

cách phân biệt 改良,改进,改善

Trong quá trình hoc tieng hoa giao tiep hang ngay bạn sẽ vấp phải một vài lỗi sai cơ bản nhất về từ và ngữ pháp? Có khả năng bạn cho rằng đó chỉ là các hạt sạn nhỏ không đáng kể nhưng có Điều này các bạn cần phải nhớ đó là các hat sạn nhỏ làm lên cả 1 sa mạc lớn và chỉ cần ” sai 1 li Có thể dẫn bạn đi 1 dặm ” đấy. Đó là Lý do vì sao bạn cần phải nắm rõ phương pháp sử dụng của những từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害 chúng ta cùng nhau tìm cách phân biệt 3 từ 改良,改进,改善 này nhé. 3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn. Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau. 改良 ( gǎi liáng ): Thay đổi Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp với yêu cầu . Từ này thường được sử dụng với 品种 ( pǐn zhǒng ) :giống , 土壤 (tǔ rǎng ): đất đai , 工具(gōng jù ): công cụ… 如:这种改良过的西瓜品种又大又甜 ,很受欢迎。 rú : zhè zhǒng gǎi liáng guò de xī guā pǐn zhǒng yòu dà y

Kiên nhẫn trong tiếng Trung: Cách thức diễn đạt sự không kiên nhẫn

Xem thêm bài viết Dấu câu trong tiếng Trung Các múi giờ Trung Quốc Đôi khi trong đời sống sẽ có một vài lúc ta không thể kiềm chế được bản thân , làm mất đi tính kiên nhẫn. Đặc biệt khi có ai đó thường xuyên ca thán bên tai của các bạn , dù cho đã thành thói quen nhưng đến 1 lúc nào đó bạn không nên tiếp tục kiềm chế nữa mà sẽ bộc phát hết ra. Mình là 1 ví dụ điển hình này , suốt ngày mẹ mình ca thán lớn rồi không biết cái này cái kia , lớn rồi phải thế này thế kia… Nhiều khi mình chịu không nổi nữa cũng cãi lại mẹ vài câu lấy lại khí thế. Thế nhưng diễn đạt sự không kiên nhẫn đó bằng Tiếng Việt thì ok rồi còn trong tiếng Hoa thì sao? các bạn sẽ diễn đạt nó như thế nào khi mẹ mọi người thường xuyên ca thán về mọi người . Hãy học ngay 1 số bí quyết diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung dưới đây đi để khi mẹ mắng thì mình dùng ngay tiếng Hoa nói với mẹ. Mình đảm bảo mẹ bạn sẽ không nói thêm được gì nữa đâu. Yên tâm đi phương pháp này đã được mình chứng thực và kiểm nghiệm rồi.

Bí quyết biểu lộ sự nghi ngờ trong tiếng Hoa

Điều người khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với một vài người vui tính , hay đùa hoặc những người có tính cách thức nói phóng đại , khoa trương sự việc lên chín tầng mây. những lúc như vậy bạn cần phải có những câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Trung Hoa có các cách thức nói nào là thường thông dụng nhất? các bạn đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số phương pháp biểu đạt sự nghi ngờ của chính bản thân với các câu tiếng Trung Quốc thường gặp nhất dưới đây nhé ….. 真让人起疑心 ….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn Biểu thị sự hoài nghi của người nói. 如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。 rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn . Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sao ăn cơm Tây , thật khiến

Tìm hiểu cách nói tạm biệt trong tiếng Trung

Bữa tiệc nào rồi cũng có lúc phải tàn , cuộc gặp nào rồi cũng có lúc phải chia tay. Nghe câu này thấy buồn buồn sao ý những bạn nhể? Nhưng đúng là thế thật trong cuộc sống của chúng ta đôi khi không có ý định nhưng vẫn phải nói 2 từ ” tạm biệt “ . mọi người cần phải biết 1 số câu chào tạm biệt trong hoc tieng hoa giao tiep hang ngay để sử dụng nó trong một vài trường hợp như vậy. Rất hay và ý nghĩa lắm đấy , học nhanh đi. 我来向你辞行(告别) wǒ lái xiàng nǐ cí xíng ( gào bié ) Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để tạm biệt. 如:明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。 rú : míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng . Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lười tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng. 别再送了,咱们就此分手吧(告别) bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba ( gào bié ) Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt . 如:你已经送了我两站地了,别

Tìm hiểu cách an ủi hay và độc trong tiếng Hoa

Con người cũng có lúc này lúc kia , cũng có lúc vui , lúc buồn , có cảm xúc trạng thái … . chứ không phải là gỗ , là đá mà không biết buồn là gì. Khi các người thân yêu các bạn bè quanh bạn buồn rầu , ủ dột vì 1 chuyện gì đó các bạn sẽ phải làm gì để an ủi họ? Trong tiếng Hoa có phần đông cách để biểu lộ sự chú ý , lời động viên , an ủi. bạn đã biết các bí quyết bộc lộ nào rồi? Hãy đọc thêm 1 số những câu an ủi , động viên hay trong bài hoc tieng hoa giao tiep hang ngay Hôm nay nhé! Thực sự rất hay và đọc đấy. 吃一堑,长一智 chī yí qiàn , zhǎng yí zhì Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn 如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了 rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le . Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa. 你就当花钱买个教训吧 nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền khôn

Bộc lộ sự trách móc trong tiếng Hoa

Khi muốn trách móc ai đó thì ta phải làm sao? trong tiếng Trung Quốc có phần đông cách để bộc lộ sự trách móc , các bạn đã thuộc những câu nào rồi? Dưới đây là 1 số câu biểu lộ sự trách móc thường gặp nhất trong tiếng Trung Quốc . Chúng ta cùng tham khảo nhé và nếu mọi người còn biết thêm các cách thức biểu lộ nào nữa thì hãy cho mọi người cùng biết để giao lưu học hỏi nhé! Nhưng mà này , mình nói này dỗi gì thì dỗi , trách gì thì trách cũng nhẹ nhàng thôi không lại gặp vấn đề đấy. 去你的,别拿。。。开心了 qù nǐ de , bié ná ….. kāi xīn le Câu này thường được dùng để trách đối phương khi họ lấy bản thân bạn ra đùa cợt. 如:去你的,别拿我开心了!说实话,这些事让我挺烦的。 rú : qù nǐ de , bié ràng wǒ kāi xīn le ! shuō shí huà , zhè xiē shì ràng wǒ tǐng fān de . Thôi đi , đừng lấy tôi ra đùa nữa , nói thật những việc này làm tôi cảm thấy rất phiền. 你呀,就是。。。 nǐ yā , jiù shì ….. Dùng để trách móc đối phương ở 1 phương diện nào đó. 如:你呀,就是眼光不高 rú : nǐ yā , jiù shì yǎn guāng bù gāo Chính là vì mắt thẩm mỹ của

Biểu đạt cách hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Hoa

Một ngày của bạn Ngày hôm nay thế nào? xảy ra chuyện gì vậy? bạn Hôm nay sao vậy? các bạn bao nhiêu tuổi? Tên của bạn là gì? … . . những mọi người thân mến đây đều là những câu hỏi rất hay được dùng đến trong đời sống của chúng ta , sống là để yêu thương , quan tâm ,hỏi thăm nhau. mọi người đã biết trong tiếng Trung những câu hỏi như vậy nói như thế nào chưa. Dưới đây là 1 số câu đơn thuần và thường gặp nhất trong giao tiếp với người Trung Hoa . Hãy học thuộc nó ngay đi nếu như mọi người có ý định giao tiếp thật tốt với người Trung Quốc . các bí quyết nói này hay và lịch sự , tế nhị lắm ý , bỏ qua nó bạn tiếc đứt ruột luôn. 。。。怎么了?(/怎么。。。) ….. zenme le ? Cấu trúc này vô cùng phổ biến. Là cách nói đơn giản nhất cũng như thường dùng nhất trong tiếng Trung , có thể dùng trong bất kỳ tình huống nào. Dùng biểu đạt khi bạn nhìn thấy ai đó có dấu hiệu khác với thường ngày. 如:你怎么了?怎么看上去没有精神? rú : nǐ zěnme le ? zěnme kàn shàng qù méi yǒu jīng shén ? Bạn làm sao vậy? Sao nhìn không có

Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung Hoa

Mỗi chúng ta đều có ý kiến riêng của bản thân , bạn sẽ phải diễn đạt như thế nào một vài ý kiến , đề xuất đó của mình với người khác? Hãy cùng mình tham khảo 1 số phương pháp bộc lộ đề xuất của bản thân thường gặp nhất trong tiếng hoa giao tiếp hàng ngày nhé. Và học xong hãy nói cho mình biết bạn có ý kiến đề xuất gì về bài học này không? 要不然,。。。 Yào bù rán ,… Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B. 如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。 rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba . Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi. 我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。) wǒ jiàn yì …. Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân. 如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。 rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ? Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ? 你看,。。。好不好? nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ? Với câu này vừa dùn