Diễn đạt cách đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung Hoa
Mỗi chúng ta đều có ý kiến riêng của bản thân , bạn sẽ phải diễn đạt như thế nào một vài ý kiến , đề xuất đó của mình với người khác? Hãy cùng mình tham khảo 1 số phương pháp bộc lộ đề xuất của bản thân thường gặp nhất trong tiếng hoa giao tiếp hàng ngày nhé. Và học xong hãy nói cho mình biết bạn có ý kiến đề xuất gì về bài học này không?
要不然,。。。
Yào bù rán ,…
Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B.
如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。
rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba .
Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi.
我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。)
wǒ jiàn yì ….
Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân.
如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。
rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ?
Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ?
你看,。。。好不好?
nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ?
Với câu này vừa dùng để diễn đạt ý đề xuất vừa diễn đạt sự thương lượng.
如:你看,这样做好不好?
rú : nǐ kàn , zhè yàng zuò hǎo bù hǎo ?
Bạn xem làm như thế này có được không?
你是不是。。。更( / 比较)好?
Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
如:你看,今天去太晚了,你是不是明天去比较好?
rú : nǐ kàn , jīn tiān qù tài wǎn le , nǐ shì bú shì míng tiān qù bǐ jiào hǎo ?
Bạn xem , hôm nay đi thì cũng muộn rồi , ngày mai bạn đi có phải tốt hơn không?
叫我看(/依我看/照我看/我觉得/按照我的看法),你还是(/最好)。。。
Jiào wǒ kàn (/yī wǒ kàn /zhào wǒ kàn /wǒ jué de /ān zhào wǒ de kàn fǎ ) , nǐ hái shì … (/zuì hǎo )
Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
如:依我看,还是算了吧。
rú : yī wǒ kàn , hái shì suàn le ba .
Theo tôi thấy hay là bỏ đi.
如:叫我看,你还是去医院检查一下吧。
rú : jiào wǒ kàn , nǐ hái shì qù yī yuàn jiǎn chá yī xià ba .
Theo tôi hay là bạn đến bệnh viện kiểm tra đi.
要不这样吧(/这么着吧)
Yào bù zhè yàng ba (/zhè me zhe ba )
Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.
如:要不这样吧,你先上课,其他的事,下午再说。
rú : yào bù zhè yàng ba , nǐ xiān shàng kè , qí tā de shì ,xià wǔ zài shuō .
Hay là thế này đi , bạn lên lớp trước đi, còn những chuyện khác chiều về nói tiếp.
要不(/要不然)你看这样好不好
Yào bù (/yào bù rán ) nǐ kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ?
Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?
如:要不,你们看这样好不好?今天我们就不去了。
rú : yào bù , nǐ men kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ? jīn tiān wǒ men jiù bú qù le .
Hay là thế này mọi người xem được không? Hôm nay chúng ta sẽ không đi nữa.
你何不。。。
nǐ hé bù …
Dùng với ngữ khí phản vấn đối phương sao không làm cái này , cái kia…
如:你何不按照你妈妈的要求去做?
rú : nǐ hé bù àn zhào nǐ mā ma de yāo qiú qù zuò ?
Tại sao bạn không làm theo yêu cầu của mẹ bạn?
要不然,。。。
Yào bù rán ,…
Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B.
如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。
rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba .
Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi.
我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。)
wǒ jiàn yì ….
Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân.
如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。
rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ?
Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ?
你看,。。。好不好?
nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ?
Với câu này vừa dùng để diễn đạt ý đề xuất vừa diễn đạt sự thương lượng.
如:你看,这样做好不好?
rú : nǐ kàn , zhè yàng zuò hǎo bù hǎo ?
Bạn xem làm như thế này có được không?
你是不是。。。更( / 比较)好?
Đây là 1 câu đề nghị khéo léo cho đối phương nên làm gì.
如:你看,今天去太晚了,你是不是明天去比较好?
rú : nǐ kàn , jīn tiān qù tài wǎn le , nǐ shì bú shì míng tiān qù bǐ jiào hǎo ?
Bạn xem , hôm nay đi thì cũng muộn rồi , ngày mai bạn đi có phải tốt hơn không?
叫我看(/依我看/照我看/我觉得/按照我的看法),你还是(/最好)。。。
Jiào wǒ kàn (/yī wǒ kàn /zhào wǒ kàn /wǒ jué de /ān zhào wǒ de kàn fǎ ) , nǐ hái shì … (/zuì hǎo )
Câu này dùng để đề xuất với đối phương nên làm theo những gì họ nói.
如:依我看,还是算了吧。
rú : yī wǒ kàn , hái shì suàn le ba .
Theo tôi thấy hay là bỏ đi.
如:叫我看,你还是去医院检查一下吧。
rú : jiào wǒ kàn , nǐ hái shì qù yī yuàn jiǎn chá yī xià ba .
Theo tôi hay là bạn đến bệnh viện kiểm tra đi.
要不这样吧(/这么着吧)
Yào bù zhè yàng ba (/zhè me zhe ba )
Sử dụng câu này dùng để đề xuất với đối phương nếu như cách A không được thì dùng cách khác thử xem sao.
如:要不这样吧,你先上课,其他的事,下午再说。
rú : yào bù zhè yàng ba , nǐ xiān shàng kè , qí tā de shì ,xià wǔ zài shuō .
Hay là thế này đi , bạn lên lớp trước đi, còn những chuyện khác chiều về nói tiếp.
要不(/要不然)你看这样好不好
Yào bù (/yào bù rán ) nǐ kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ?
Với câu này dùng để đề xuất với đối phương suy nghĩ xem ý kiến của họ có sử dụng được hay không?
如:要不,你们看这样好不好?今天我们就不去了。
rú : yào bù , nǐ men kàn zhè yàng hǎo bù hǎo ? jīn tiān wǒ men jiù bú qù le .
Hay là thế này mọi người xem được không? Hôm nay chúng ta sẽ không đi nữa.
你何不。。。
nǐ hé bù …
Dùng với ngữ khí phản vấn đối phương sao không làm cái này , cái kia…
如:你何不按照你妈妈的要求去做?
rú : nǐ hé bù àn zhào nǐ mā ma de yāo qiú qù zuò ?
Tại sao bạn không làm theo yêu cầu của mẹ bạn?
Comments
Post a Comment