Học tiếng Trung Quốc qua bổ ngữ xu hướng đơn và kép

Hôm nay mình tiếp tục chia sẻ cho các các bạn một phần ngữ pháp rất rất quan trọng đối với người hoc tieng trung đấy nhé. Bài học Hôm nay chúng ta cùng nhau học về bổ ngữ xu hướng và loại bổ ngữ này tương đối phức tạp, dùng nhiều trong đời sống hằng ngày của người Trung Quốc đấy nhé. Hy vọng bài viết bên trung tâm tiếng trun g bên mình sẽ hữu ích cho một vài 汉语迷! ! !

Tác dụng: Bổ ngữ cho động từ về xu hướng của động tác.

Bổ ngữ xu hướng chia làm 2 loại: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN và BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP.

I, BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
✓ Động từ 来hoặc去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác

✓ Nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì dùng 来, nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược lại thì dùng 去.

SỬ DỤNG: ta chia làm 3 loại như sau:
+ CÂU KHÔNG MANG TÂN NGỮ:

Cấu trúc:

Thể khẳng định: Chủ ngữ+động từ + 来/去

Ví dụ:

# 他刚从上海回来。(vì hành động hướng về phía người nói nên dùng 来, cũng có thể dùng 去trong câu này thay cho 来 nếu hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng tách xa người nói)

/Tā gāng cóng shànghǎi huílái/

Anh ấy vừa từ Thượng Hải trở về.

# 老师在楼上等着你啦,你赶快上去吧。(Vì hành động có xu hướng tách rời khỏi phía người nói nên dùng 去, cũng có thể dùng 来 nếu hành động hướng về phía người nói, tức là người nói ĐANG Ở TRÊN LẦU rồi)

/Lǎoshī zài lóu shàng děngzhe nǐ la, nǐ gǎnkuài shàngqù ba/

Thầy giáo đang chờ cậu ở trên lầu đó, mau lên đó đi.

Thể nghi vấn Chủ ngữ + động từ +来/去+了吗/了没(有)

Chủ ngữ + động từ +lái/qùle ma +/le méi (yǒu)

Ví dụ:

# 他回来了吗/了没(有)

Tā huíláile ma/le méi (yǒu)

Anh ấy đã về chưa?

Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p1)
Học tiếng trung qua bổ ngữ xu hướng (p1)


+ CÂU MANG TÂN NGỮ: CHIA 2 LOẠI: TÂN NGỮ CHỈ NƠI CHỐN VÀ TÂN NGỮ KHÁC.
1, TÂN NGỮ CHỈ NƠI CHỐN:

CẤU TRÚC:

Thể khẳng định: Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ 来/去。

Chủ ngữ+động từ+ tân ngữ+ lái/qù

Ví dụ:

# 他回家去了. (chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng dời xa người nói nên phải dùng 去)

/Tā huí jiā qùle/

Anh ấy về nhà rồi.

# 外边下大雨了,快进屋里来吧。( do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài)

/Wàibian xià dàyǔle, kuài jìn wū li lái ba/

Ngoài kia mưa to quá, mau vào trong phòng đi.

CHÚ Ý: Loại câu có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了

2, TÂN NGỮ CHỈ SỰ VẬT: ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去)

Ví dụ:

# 他的女友病,他要带一些水果去看看她。

/Tā de nǚyǒu bìng, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā/

Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.

# 他给麦克带来了一封信。

Tā gěi màikè dài láile yī fēng xìn.

Anh ấy mang cho Mike một bức thư.

II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

-Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去tạo thành bổ ngữ xu hướng kép


上 下 进 出 回 过 起 到
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来


-CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN ( vì vậy mình không nhắc lại)

Ví dụ:

# 我们正在山上玩儿,突然看见麦克从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来)


Wǒmen zhèngzài shānshàng wán er, túrán kànjiàn màikè cóng shānxià pǎo shàngláile

Chúng tôi đang chơi ở trên núi, chợt nhìn thấy Mike đang chạy lên trên núi.

#他的钥匙掉下楼去了。

Tā de yàoshi diào xià lóu qùle

Chìa khóa của anh ấy rơi xuống dưới rồi

CÁCH DÙNG MỞ RỘNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

1/ 起来

Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.

Ví dụ:

# 听了他的话,大家都笑起来了。

Tīngle tā dehuà, dàjiā dōu xiào qǐláile.

Nghe anh ấy nói, mọi người đều bật cười.

#生词一天比一天躲起来了

Shēngcí yītiān bǐ yītiān duǒ qǐláile

Từ mới ngày một nhiều lên.

Biểu thị phân tán đến tập trung

Ví dụ:

#把房间收拾起来吧。

Bǎ fángjiān shōushí qǐlái ba.

Dọn dẹp lại phòng đi thôi.

#解放以后,越南农民都组织起来了

Jiěfàng yǐhòu, yuènán nóngmín dōu zǔzhī qǐláile

Sau giải phóng, nông dân Việt Nam lại tập hợp lại.

Biểu thị hồi ức có kết quả:

Ví dụ:

#我想起来了,他曾经告诉过我这件事。

Wǒ xiǎng qǐláile, tā céngjīng gàosuguò wǒ zhè jiàn shì

Mình nhớ ra rồi, anh ấy đã nói cho mình biết chuyện đó.

2/ 下去:

Biểu thị sự tiếp tục của động tác

Ví dụ:

#请你说下去,我们都等着听呢。

Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne.

Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.

# 那份工作我决定做下去

Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù

Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó

3/出来 – Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.

#他说中文说得很地道,我没听出来他是个留学生

Tā shuō zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shìgè liúxuéshēng

Anh ta nói tiếng trung rất chuẩn, tôi không nghĩ anh ấy là lưu học sinh.

#这儿有一个错字,你看出来了吗?

Zhè’er yǒu yīgè cuòzì, nǐ kàn chūláile ma?

Ở chỗ này có một chữ viết sai, cậu nhìn ra không?

Comments

Popular posts from this blog

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心

110 mẫu câu thường dùng trong tiếng hoa cấp tốc

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản (P1)