Học tiếng Trung cơ bản: Đại từ nhân xưng trong tiếng Hoa

Trong bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những mọi người các mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hằng ngày . Sau khi kết thúc bài học này tôi tin là một vài mọi người sẽ Có khả năng giao tiếp với người Trung Hoa bằng một vài câu đàm thoại đơn giản .

Từ vựng: Danh từ dùng để chỉ sự thay thế.
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1:
我(wǒ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
你(nǐ) ・您(nín/ kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3:
他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai) ・她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái) ・它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1:
我们 (wǒmen) ・ 咱们 (zánmen / Đây là phương pháp nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, [我々] đã bao gồm cả đối phương)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
你们 (nǐmen) ・ 您们 (nínmen/ Kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
他们 (tāmen/Họ: phương pháp gọi một vài chàng trai hay các những chàng trai và cô gái nói chung. ) ・ 她们 (tāmen/ Họ” bí quyết gọi một vài cô gái. ) ・ 它们 (tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)

Comments

Popular posts from this blog

Kiên nhẫn trong tiếng Trung: Cách thức diễn đạt sự không kiên nhẫn

Tiếng Trung Quốc căn bản - Phân biệt 挑 và 选

110 mẫu câu thường dùng trong tiếng hoa cấp tốc